Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
- Hồ sơ mời thầu bao gồm:
+ Thông báo mời thầu;
+ Các yêu cầu liên quan đến hàng hóa, dịch vụ được đấu thầu;
+ Phương pháp đánh giá, so sánh, xếp hạng và lựa chọn nhà thầu;
+ Những chỉ dẫn khác liên quan đến việc đấu thầu.
- Chi phí về việc cung cấp hồ sơ cho bên dự thầu do bên mời thầu quy định.
(Khoản 29 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013; Điều 218 Luật Thương mại 2005)
- Hồ sơ mời thầu của gói thầu được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
+ Hồ sơ mời thầu được phê duyệt bao gồm:
Các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng khối lượng mời thầu;
Yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
+ Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định Luật Đấu thầu 2013;
+ Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu;
+ Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung;
+ Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.
- Hồ sơ mời thầu của dự án chỉ được phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất;
+ Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;
+ Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt;
+ Thông báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật Đấu thầu 2013.
(Điều 7 Luật Đấu thầu 2013)
- Đối với hồ sơ đấu thầu qua mạng
Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng;
- Đối với hồ sơ mời thầu trực tiếp
Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu.
(Điều 14 Nghị định 11/2019/NĐ-CP; Điểm b khoản 1 Điều 12 Luật Đấu thầu 2013)
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Bên mời thầu được hiểu là gì? Theo Điều 4 (3) của Luật Đấu thầu năm 2013, bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có kiến thức chuyên môn và năng lực tham gia hoạt động đấu thầu, bao gồm: a) Nhà đầu tư hoặc tổ chức mà nhà đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn; b) Thẩm định viên...